Mã Zipcode ( bưu chính ) Việt Nam mới và đầy đủ nhất 2020

0
25

Mã Zip Code là gì?

Mã bưu chính (Hay còn gọi là Zip Postal Code, Zip code, Postal Code,…) là hệ thống mã được quy định bởi liên hiệp bưu chính toàn cầu, giúp định vị khi chuyển thư, bưu phẩm, hoặc dùng để khai báo khi đăng ký các thông tin trên mạng mà yêu cầu mã số này.

Mã bưu chính là gì?

Mã bưu chính ở Việt Nam gồm sáu chữ số, trong đó hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; hai chữ số tiếp theo xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; số tiếp theo xác định phường, xã, thị trấn và số cuối cùng xác định thôn, ấp, phố hoặc đối tượng cụ thể.

Các mã bưu chính còn quy định các bưu cục (bưu điện trung tâm). Mã dành cho bưu cục cũng gồm 6 chữ số. Hai chữ số đầu xác định tên tỉnh, thành phố. Các chữ số sau thường là 0.



Dưới đây là Mã bưu chính (Zip Postal code) 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất

Bạn có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + F để tìm kiếm tỉnh thành của mình.

STT  TỈNH/TP ZIPCODE
1 An Giang 880000
2 Bà Rịa Vũng Tàu 790000
3 Bạc Liêu 260000
4 Bắc Kạn 960000
5 Bắc Giang 220000
6 Bắc Ninh 790000
7 Bến Tre 930000
8 Bình Dương 590000
9 Bình Định 820000
10 Bình Phước 830000
11 Bình Thuận 800000
12 Cà Mau 970000
13 Cao Bằng 270000
14 Cần Thơ 900000
15 Đà Nẵng 550000
16 Điện Biên 380000
17 Đắk Lắk 630000
18 Đắc Nông 640000
19 Đồng Nai 810000
20 Đồng Tháp 870000
21 Gia Lai 600000
22 Hà Giang 310000
23 Hà Nam 400000
24 Hà Nội 100000
25 Hà Tĩnh 480000
26 Hải Dương 170000
27 Hải Phòng 180000
28 Hậu Giang 910000
29 Hòa Bình 350000
30 TP. Hồ Chí Minh 700000
31 Hưng Yên 160000
32 Khánh Hoà 650000
33 Kiên Giang 920000
34 Kon Tum 580000
35 Lai Châu 390000
36 Lạng Sơn 240000
37 Lào Cai 330000
38 Lâm Đồng 670000
39 Long An 850000
40 Nam Định 420000
41 Nghệ An 460000 – 470000
42 Ninh Bình 430000
43 Ninh Thuận 660000
44 Phú Thọ 290000
45 Phú Yên 620000
46 Quảng Bình 510000
47 Quảng Nam 560000
48 Quảng Ngãi 570000
49 Quảng Ninh 200000
50 Quảng Trị 520000
51 Sóc Trăng 950000
52 Sơn La 360000
53 Tây Ninh 840000
54 Thái Bình 410000
55 Thái Nguyên 250000
56 Thanh Hoá 440000 – 450000
57 Thừa Thiên Huế 530000
58 Tiền Giang 860000
59 Trà Vinh 940000
60 Tuyên Quang 300000
61 Vĩnh Long 890000
62 Vĩnh Phúc 280000
63 Yên Bái 320000

​Cấu trúc Mã bưu chính quốc gia

Mã bưu chính là một chuỗi ký tự viết bằng số hoặc bằng chữ hay tổ hợp của số và chữ, mã được viết vào địa chỉ nhận thư, bưu phẩm, hàng hóa với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm. Hiện nay khi đăng kí các thông tin rất nhiều nơi yêu cầu bạn điền mã zip code này vào để hệ thống xác định được bạn đang ở đâu.

Mã bưu chính quốc gia bao gồm t​ập hợp 05 (năm) ký tự số, cụ thể như sau:

– Hai (02) ký tự đầu tiên xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Ba (03) hoặc bốn (04) ký tự đầu tiên xác định quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
– Năm (05) ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia.

Mã bưu chính của Việt Nam là bao nhiêu ?

Việt Nam không có mã bưu chính cấp quốc gia. Khi có nhu cầu gửi hay nhận hàng hóa, bưu phẩm, bạn có thể ghi trực tiếp mã bưu chính tỉnh/thành mà bạn đang sinh sống. 

Những mã như +84, 084 đó là mã điện thoại quốc gia Việt Nam chứ không phải mã bưu chính, rất nhiều bạn nhầm lẫn về việc này.

Xem mã bưu chính tại tỉnh nơi đang sinh sống chính xác

Tại bài viết này là mã bưu chính tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, bạn đã có thể dùng thông tin này đăng ký tài khoản, nhận và gửi hàng, thư tín,… Mình sẽ cập nhật ngay khi có thay đổi mã nào xảy ra, nhưng việc này rất ít khi xảy ra. Trừ khi có chuyện sát nhập hay tách tỉnh thôi.

Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình. Hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu thêm về mã bưu chính, mã zip code Việt Nam, khi có nhu cầu tra cứu về mã bưu chính tại 1 tỉnh bất kì tại Việt Nam hãy quay lại xem nhé. Mình sẽ luôn cập nhật những thông tin mới và chính xác nhất dành cho bạn.

Phân biệt mã Zip Code với mã Swift/bic Code

Mã Zip Code khác hoàn toàn so với Swift/bic Code. Mã Zip Code là Mã bưu điện sử dụng phục vụ trong vấn đề vận chuyển, mua hàng, ship hàng đến vị trí người mua. Mã Swift/bic là mã riêng của các ngân hàng phục vụ trong vấn đề thanh toán tiền rút tiền từ các kênh MMO về ngân hàng Việt Nam.

Lưu ý: Những mã như +84, 084 đó là mã điện thoại quốc gia Việt Nam chứ không phải Mã bưu chính Zip Code, rất nhiều người nhầm lẫn về việc này.

Hiện nay, việc mua bán hàng hóa trên các kênh thương mại điện tử không còn xa lạ với chúng ta, điều này giúp con người có thể kết nối, mua bán, trao đổi hàng hóa với nhau ở khắp các quốc gia trên thế giới. Để có thể làm được điều này, bạn cần phải xác định Mã bưu chính/Mã bưu điện của mình trong quốc gia mình đang sinh sống.

Độ chính xác của mã bưu chính

Các bộ phận của quyền tài phán bưu chính mặc dù, một số mã chính xác hơn các mã khác. Điều đó có nghĩa là, một số mã chỉ đến một bưu điện hoặc một tuyến giao hàng, trong khi một số mã đủ cụ thể để chỉ đến nhà thực tế . Tại Ireland, hệ thống Eircode ra mắt năm 2015 đủ chính xác để thay thế hiệu quả các địa chỉ. Đây không phải là ý định, nhưng các mã gồm bảy chữ số được quy cho từng vị trí riêng lẻ.

Về mặt lý thuyết, bạn có thể biết Eircode và không có gì khác, và vẫn đi đến đích.

Hầu hết các hệ thống không tạo ra các mã chính xác như vậy. Mã ZIP của Hoa Kỳ đạt được độ chính xác “mức khối” ; hệ thống ZIP + 4 được đề cập ở trên biểu thị bưu điện chuyển phát với năm chữ số đầu tiên, với bốn chữ số bổ sung cho biết tuyến giao hàng. Điều đó có nghĩa là mọi thứ có chung +4 sẽ bị tấn công bởi cùng một người giao hàng trên cùng một xe tải trong cùng một chuyến đi. Về cơ bản, tất cả mọi thứ anh ta đạt được trong lần chạy giao hàng đó là Mã ZIP gồm chín chữ số.

Độ chính xác ở cấp độ đó có thể có nghĩa là một tòa nhà hoặc tổ chức như đã đề cập ở trên, hoặc nó có thể có nghĩa là một đường phố hoặc một khối (do đó là “cấp độ khối”).

Cũng giống như mọi thứ khác, độ chính xác phụ thuộc vào (bạn đoán nó) quốc gia đã phát triển mã.

Những quy định trong ký tự của mã bưu chính:

  • 2 số đầu tiên (từ 00 đến 99): mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • 2 số tiếp theo: mã quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh
  • 1 số tiếp theo: xã, phường, thị trấn
  • 1 số cuối cùng: xác định ấp, thôn, phố hoặc đối tượng cụ thể

Các bạn nên có sự phân biệt giữa mã bưu chính và mã điện thoại (như +84, 084). Nó được phân chia cụ thể như sau:

  • ZIP code: mã vùng bưu điện
  • Postal Code: mã bưu chính
  • Area code: mã vùng điện thoại
  • Country code: mã vùng điện thoại của một quốc gia

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here