Đầu năm 2020, Bộ trưởng Bộ TT&TT đã có Thông tư ban hành Mã bưu điện việt nam, trong đó quy định bộ mã bưu chính chỉ gồm 5 ký tự số thay cho 6 ký tự số trước đó. Bộ mã bưu chính quốc gia mới này đã được áp dụng kể từ ngày 1/1/2018 cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước và có hiệu lực đến thời điểm hiện tại.
Nhiều bạn kiếm tiền online trên mạng cần thông tin mã bưu điện chính xác của 63 tỉnh thành việt nam nên thuận đã update lại để các bạn có thể đăng ký nhanh chóng.
Mã bưu điện là gì ?
Mã bưu điện (mã bưu chính) hay còn được gọi là Zip Postal Code, Zip code, Postal Code,… là hệ thống mã code được quy định bởi hiệp hội bưu chính trên toàn cầu.
Mã bưu chính giúp xác nhận địa điểm khi chuyển thư, bưu phẩm hoặc dùng để điền vào khai báo thông tin khi người dùng thực hiện đăng ký trên mạng có yêu cầu nhập mã bưu điện, bưu chính.
Mã bưu điện gồm 5 ký tự số được cập nhật mới nhất 2020 cho 63 tỉnh thành Việt Nam. Các bạn kiếm tiền online có thể cập nhật mã bưu chính 2020 khi cần đăng ký thông tin vào các trang kiếm tiền.
Mã bưu chính quốc gia gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số, cụ thể mã bưu điện năm 2020 như sau:
- Hai (02) ký tự đầu tiên xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Ba (03) hoặc bốn (04) ký tự đầu tiên xác định quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
- Năm (05) ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia.
Thông tin tham khảo: Bộ TT&TT công bố bộ mã bưu chính quốc gia mới
Mã bưu điện 63 tỉnh thành việt nam
Dưới đây là danh sách mã bưu điện 63 tinh thành việt nam được update mới chính xác nhất năm 2020 thay cho các mã bưu điện 6 số trước đó:
Số Thứ Tự | Tên tỉnh/thành | Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78000 |
3 | Bạc Liêu | 97000 |
4 | Bắc Kạn | 23000 |
5 | Bắc Giang | 26000 |
6 | Bắc Ninh | 16000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Dương | 75000 |
9 | Bình Định | 55000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cao Bằng | 21000 |
14 | Cần Thơ | 94000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Nội | 10000 |
25 | Hà Tĩnh | 45000 |
26 | Hải Dương | 03000 |
27 | Hải Phòng | 04000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh | 70000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hoà | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lạng Sơn | 25000 |
37 | Lào Cai | 31000 |
38 | Lâm Đồng | 66000 |
39 | Long An | 82000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 |
49 | Quảng Ninh | 01000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 06000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hoá | 40000 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Postal code vietnam
Các bạn nước ngoài muốn biết chính xác postal code vietnam có thể tham khảo tại wikipedia
Mã bưu chính hà nội
Lượt tìm kiếm mã bưu chính hà nội (mã zip hà nội) tăng cao kể từ khi bộ thông tin ban hành quy định mới về mã bưu chính chỉ còn 5 chữa số thay cho 6 chữ số cũ.
Mã bưu chính hà nội năm 2020: 10000 – 14000
Mã bưu chính hcm
Tương tự mã bưu chính hcm (mã zip tphcm) cũng chỉ còn 5 chữ số vừa được update năm 2020. Các bạn tham gia hình thức kiếm tiền online năm 2020 cập nhật mã mới này nhé.
Mã bưu chính hcm năm 2020: 70000 – 74000
Kết luận
Trên đây mình đã update mới nhất mã bưu điện việt nam năm 2020 để các bạn kiếm tiền online cập nhật đăng ký trên các trang kiếm tiền. Qua bài viết mã bưu chính, zip code việt nam hi vọng các bạn có thể kiếm thêm được nhiều tiền từ kênh thu nhập thụ động trên mạng.